Intel đã chính thức cho ra mắt thế hệ Intel Comet Lake-S của hãng với một loạt các nâng cấp về Hyper Threading (Siêu phân luồng) và tốc độ xung nhịp. Tuy nhiên, Intel đang gặp được rất nhiều phản hồi về vấn đề thế hệ Comet Lake-S của hãng “tốn điện” nhiều và nóng. Để giải đáp cho vấn đề đó, Intel đã chia sẻ thêm các thông số cụ thể liên quan đến năng lượng của mẫu CPU Comet Lake thế hệ 10.
Cụ thể rằng, bảng cập nhập dữ liệu của Intel Comet Lake cho chúng ta thấy được công suất chính xác của PL 1, PL 2 và chỉ sổ TAU của từng SKU thuộc thế hệ 10. Nếu như các bạn chưa biết thì PL 1 (Power Level 1) có nghĩa là mức công suất để duy trì CPU chạy ở tốc độ xung nhịp cơ bản, còn PL 2 (Power Level 2) là mức công suất để duy trì CPU chạy ở tốc độ xung nhịp Turbo Boost. Đối với mỗi CPU khác nhau thì chỉ số PL 1, PL 2 cũng khác nhau, các SKU thuộc thế hệ K/ KF – Series thì có giá trị PL 2 cao hơn so với những SKU không mở khoá OC. Còn chỉ số TAU có nghĩa là biến thời gian mà CPU có thể duy trì được PL 2 trước khi phải trở về PL 1.
Nhìn chung, chỉ có các mẫu CPU thuộc dòng K – Series như: Core i9-10900K/ Core i7 10700K/ Core i5 10600K là đạt được chỉ số TAU lớn nhất, lên đến 56s. Trong khi toàn bộ các SKU còn lại chỉ duy trì được chỉ số TAU trong 28s mà thôi!